Đường lên đỉnh Olympia Wiki

Đây là wiki giới thiệu về các nội dung của Đường lên đỉnh Olympia. Vì Đường lên đỉnh Olympia Wiki hoạt động không được thường xuyên, nên wiki của chúng tôi cũng cần sự trợ giúp từ các bạn.

Bạn có thể làm gì trên wiki này? Theo như trên wiki chúng tôi, bạn có thể:

  • Tạo bài viết còn thiếu
  • Sửa trang với những nội dung còn thiếu
  • Tham quan các mục cộng đồng

Cần trợ giúp thành viên? Xin hãy đọc trang trợ giúp về thành viên mới tại đây.

READ MORE

Đường lên đỉnh Olympia Wiki
Advertisement
Olympia 6
Tên khác Olympia 6
O6
Sáng lập Đài Truyền hình Việt Nam
Thể loại Trò chơi truyền hình
Quốc gia Bản mẫu:VNM
Số cuộc thi 1244
Số thí sinh 3384
Kênh Tập tin:VTV3 icon.png
VTV4
Ngày ra mắt Không rõ
Thời lượng 60 phút
Trang web Không rõ

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 6, thường được gọi tắt là Olympia 6 hay O6 là năm thứ 6 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình được phát sóng từ năm 2004 và trận chung kết được phát sóng lúc 9 giờ ngày 2 tháng 10 năm 2005.

Luật chơi

Một chương trình gồm có bốn phần thi:

Khởi động

4 học sinh trả lời các câu hỏi nhanh trong vòng 60giây. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời sai hoặc bỏ qua 5 câu liên tiếp sẽ bị loại khỏi phần thi này

Vượt chướng ngại vật

Có 8 từ hàng ngang, trong đó có chứa một hoặc nhiều chữ cái tạo nên từ chìa khoá. Mỗi người sẽ lần lượt chọn từ hàng ngang. Cả 4 người sẽ có 15giây suy nghĩ và trả lời bằng máy tính. Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được 10 điểm, chữ cái được đánh dấu sẽ hiện trong từ chìa khoá Học sinh có thể bấm chuông trả lời từ chìa khoá bất cứ lúc nào. Trả lời đúng được 40 điểm, nếu sai bị loại khỏi phần thi này. Nếu hết từ hàng ngang vẫn chưa tìm được từ chìa khoá, sẽ có 1 gợi ý, sau đó là 10s suy nghĩ.Tìm được từ hàng ngang sau khi có gợi ý chỉ ghi được 20 điểm

Tăng tốc

Giống như năm thứ 5, đây là phần chơi mà bốn người chơi đều dùng máy tính cá nhân do LG trang bị để trả lời câu hỏi. Đáp án được máy tính truyền thẳng lên server và sẽ cùng hiện lên màn hình lớn ở trường quay. Có 4 câu hỏi IQ (tìm quy luật, chuỗi logic, cái gì sai, giải bài toán,…). Mỗi câu hỏi được suy nghĩ trả lời trong 30 giây. Sau 30 giây, máy tính sẽ tự động khoá và người chơi sẽ không thể gửi thêm đáp án nào. Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.

Về đích

Phần này có 3 câu hỏi ở các mức điểm 30, 20, 10. Mỗi người chơi được chọn 2 lượt. Nếu người chơi trả lời sai, thì chỉ một người bấm chuông nhanh nhất trong số 3 người chơi còn lại được quyền trả lời. Nếu người đó trả lời đúng thì sẽ nhận được số điểm của câu hỏi từ chính người trả lời sai đầu tiên. Nếu cả hai cùng trả lời sai thi số điểm vẫn giữ nguyên. Việc chia điểm cho nhau cùng các mức câu hỏi đa dạng tạo nên sự quyết liệt, bất ngờ và tính chiến thuật cho vòng thi cuối cùng này. Ở phần này, trong 15giây suy nghĩ, thí sinh có thể quyết định đặt ngôi sao hy vọng hay không. Nếu trả lời đúng thì sẽ được gấp đôi số điểm còn nếu sai thì bị trừ đi số điểm đã chọn. Việc đưa ngôi sao hy vọng vào đã làm cho phân thi về đích trở nên sôi động và nhiều bất ngờ thú vị hơn bao giờ hết.

Danh sách các thí sinh tham gia Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 6

STT Họ và Tên Trường
1 Nguyễn Hồng Đức THPT Nhân Chính, Hà Nội
2 Lê Phương Đạt THPT Buôn Ma Thuột, Dak Lak
3 Hồ Tiến Đạt THPT số 1 Than Uyên, Lai Châu
4 Bùi Tuấn Đạt THPT Đan Phượng, Hà Tây
5 Nguyễn Văn Đảng THPT Mạc Đĩnh Chi, Hải Phòng
6 Phạm Quang Điệp THPT Chí Linh, Hải Dương
7 Phan Thế An THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh
8 Hoàng Quỳnh An THPT Việt Nam - Ba Lan, Hà Nội
9 Lê Vũ Trúc Anh THPT Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu
10 Hoàng Tuấn Anh THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
11 Nguyễn Thị Hồng Anh Phổ thông năng khiếu, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
12 Nguyễn Tuấn Anh THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh
13 Trương Văn Phương Anh THPT Long Khánh, Đồng Nai
14 Trần Đoài THPT Đan Phượng, Hà Tây
15 Phú Văn Đoàn THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Tây
16 Nguyễn Công Bình THPT Xuân Mai, Hà Tây
17 Nguyễn Mạnh Cường THPT DL Lê Thánh Tông, Hà Nội
18 Hồ Hữu Châu THPT Hoằng Hóa 3, Thanh Hoá
19 Hồ Đăng Chinh THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu, An Giang
20 Vũ Việt Dũng THPT DL Đông Đô, Hà Nội
21 Nguyễn Việt Hùng THPT Tiên Yên, Quảng Ninh
22 Nguyễn Hữu Dũng THPT DL Hồng Bàng, Hải Phòng
23 Nguyễn Quang Dương THPT Hoài Đức B, Hà Tây
24 Lục Thùy Dương THPT chuyên Sơn La, Sơn La
25 Nguyễn Thị Ngọc Diễm THPT DL Trương Vĩnh Ký, Đồng Nai
26 Trần Quốc Duẩn THPT Nguyễn Văn Trỗi, Hà Tĩnh
27 Nguyễn Kim Dung THPT Marie Curie, Hà Nội
28 Nguyễn Phương Duy THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang
29 Hà Nguyễn Việt Trung THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội
30 Trần Đình Hà THPT DL Bình Minh, Hà Tây
31 Nguyễn Thị Thu Hà THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
32 Lương Thị Hà THPT Lý Thường Kiệt, Hải Phòng
33 Nguyễn Cẩm Hà THPT Phan Bội Châu, Dak Lak
34 Vũ Mạnh Hà THPT DL Trí Đức, Hà Nội
35 Nguyễn Thị Hồng THPT Tuần Giáo, Điện Biên
36 Lê Xuân Hợp THPT chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn
37 Lương Quốc Hùng THPT Trần Hưng Đạo, Hà Nội
38 Huỳnh Thanh Hùng THPT chuyên Nguyễn Du, Dak Lak
39 An Như Hưng Khối PT chuyên Toán-Tin, ĐHSP HN
40 Trần Ngọc Hưng THPT chuyên Tuyên Quang, Tuyên Quang
41 Trần Quang Hưng THPTDL Bình Minh, Hà Tây
42 Nguyễn Vũ Hưng THPT Hàm Thuận Nam, Bình Thuận
43 Đặng Thị Hằng THPT BC Long Hải, Bà Rịa - Vũng Tàu
44 Thân Nguyên Hậu THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ
45 Phạm Thu Hiền THPT Nông Cống 1, Thanh Hóa
46 Dương Đức Hiếu THPT Ngọc Hồi, Hà Nội
47 Lê Thị Ngọc Huyền Hoa THPT Công nghiệp, Hoà Bình
48 Võ Thị Thu Hoài THPT Krong Buk, Dak Lak
49 Lê Vũ Hoàng THPT số 1 Bố Trạch, Quảng Bình
50 Trần Văn Huy PT Vùng cao Việt Bắc, Thái Nguyên
51 Phạm Quang Huy Khối PT chuyên Hoá, ĐH KHTN HN
52 Trần Quang Huy THPT DL Châu Phong, Vĩnh Phúc
53 Lê Thị Thu Huyền THPT Cầm Bá Thước, Thanh Hóa
54 Nguyễn Thị Thu Huyền THPT Marie Curie, Hà Nội
55 Nguyễn Hữu Kế THPT Quang Trung, Lâm Đồng
56 Lê Hà Kiệt THPT Đức Phổ 1, Quảng Ngãi
57 Nguyễn Trung Kiên THPT Phan Bội Châu, Dak Lak
58 Phạm Nam Khánh THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên
59 Vương Huy Khánh THPT thị xã Cửa Lò, Nghệ An
60 Đào Thị Khuyên THPT Nguyễn Gia Thiều, Hà Nội
61 Nguyễn Văn Phúc THPT Đông Quan, Hà Tây
62 Ngô Xuân Lộc THPT Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
63 Nguyễn Hoàng Lâm THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị
64 Trần Thị Thuỳ Linh THPT Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
65 Nguyễn Diệu Linh THPT Đông Sơn 1, Thanh Hóa
66 Mai Ngọc Linh THPT DL Trí Đức, Hà Nội
67 Lê Hồng Linh THPT Duy Tiên, Hà Nam
68 Hồ Thành Long THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định
69 Hồ Phi Long THPT Vĩnh Linh, Quảng Trị
70 Phan Văn Luân THPT DL Hồ Xuân Hương, Hà Nội
71 Nguyễn Thị Khánh Ly THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
72 Phan Hoàng Mai THPT Huỳnh Ngọc Huệ, Quảng Nam
73 Trần Hà Thanh Mai THPT An Phước, Ninh Thuận
74 Nguyễn Thị Thanh Mai THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương
75 Đỗ Tuyết Mai THPT Tam Đường, Lai Châu
76 Nguyễn Huy Mạnh THPT Gia Bình 1, Bắc Ninh
77 Nguyễn Bá Mạnh THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội
78 Thân Quang Minh THPT Thị xã Quảng Trị, Quảng Trị
79 Trần Tuấn Minh THPT chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh
80 Chu Anh Minh THPT Trần Hưng Đạo, Hà Nội
81 Nguyễn Hữu Nội THPT Sáng Sơn, Vĩnh Phúc
82 Phương Ngọc Nam THPT chuyên Tuyên Quang, Tuyên Quang
83 Đặng Thị Ngọc Niềm THPT Tây Sơn, Bình Dương
84 Nguyễn Thị Hải Ninh THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh
85 Nguyễn Lê Bảo Ngọc THPT chuyên Kon Tum, Kon Tum
86 Phạm Vân Ngọc THPT Kim Liên, Hà Nội
87 Nguyễn Thị Bích Ngọc THPT Kiến Thụy, Hải Phòng
88 Nguyễn Thị Kim Ngân THPT Lý Thường Kiệt, Hà Nội
89 Hoàng Thanh Ngân THPT Lê Quý Đôn, Thành phố Hồ Chí Minh
90 Nguyễn Hằng Ngân THPT Mê Linh, Vĩnh Phúc
91 Vũ Thị Hà Nguyên THPT Thăng Long, Hà Nội
92 Nguyễn Thị Nhu THPT Thạch Thất, Hà Tây
93 Phạm Ngọc Phượng THPT DL Trí Đức, Hà Nội
94 Vũ Mai Phương THPT Nguyễn Trãi, Hà Nội
95 Dương Quỳnh Phương PT Năng khiếu - ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
96 Nguyễn Huy Phong THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh
97 Trần Hoàng Phong THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng
98 Lê Ngọc Quý THPT Đoàn Kết, Đồng Nai
99 Lương Ngọc Quang THPT Tam Đường, Lai Châu
100 Nguyễn Văn Quyết Khối PT chuyên ĐHSP Hà Nội
101 Nguyễn Trung Sơn THPT Tùng Thiện, Hà Tây
102 Phạm Văn Tùng THPT Chí Linh, Hải Dương
103 Vũ Sơn Tùng THPT Marie Curie, Hà Nội
104 Đặng Thị Ngọc Tú THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
105 Lưu Bách Tấn THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội
106 Nguyễn Văn Toàn THPT Lương Đắc Bằng, Thanh Hóa
107 Võ Văn Toàn THPT Ba Đình, Thanh Hoá
108 Trần Toán THPT An Lương Đông, Thừa Thiên - Huế
109 Nguyễn Quốc Toản THPT chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi
110 Nguyễn Phú Tuấn THPT Ngọc Tảo, Hà Tây
111 Phạm Văn Tuyến THPT Mạc Đĩnh Chi, Hải Phòng
112 Nguyễn Trọng Thành THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên
113 Dương Phú Thái THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc
114 Lê Ngọc Thọ THPT chuyên Hùng Vương, Gia Lai
115 Hồ Quang Thịnh THPT Cao Bá Quát, Dak Lak
116 Nguyễn Thanh Thủy THPT Quang Trung, Hà Nội
117 Nguyễn Thị Thủy THPT Ngọc Hồi, Hà Nội
118 Phạm Thu Thủy THPT Việt Nam - Ba Lan, Hà Nội
119 Trần Đỗ Duy Thức THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, Thành phố Hồ Chí Minh
120 Phạm Thị Mộng Thơ THPT chuyên Hùng Vương, Bình Dương
121 Hà Đức Quỳnh Thư THPT chuyên Hà Nam, Hà Nam
122 Nguyễn Văn Thức THPT Bắc Yên Thành, Nghệ An
123 Nguyễn Văn Thắng THPT Cổ Loa, Hà Nội
124 Cao Phương Thảo THPT Thống Nhất, Thanh Hoá
125 Trương Thị Thảo THPT Hữu Lũng, Lạng Sơn
126 Đỗ Thị Phương Thảo THPT Đa Phúc, Hà Nội
127 Võ Thị Bích Thảo THPT Nguyễn Phú Cảnh, Đồng Nai
128 Bùi Văn Thuật PT Vùng cao Việt Bắc, Thái Nguyên
129 Nguyễn Lê Trí THPT chuyên Bạc Liêu, Bạc Liêu
130 Nguyễn Xuân Trường Khối PT chuyên Toán - Tin, ĐHSP HN
131 Kiều Thị Huyền Trang THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng
132 Cao Nguyễn Nhật Triều THPT Phù Mỹ 1, Bình Định
133 Nguyễn Thành Trung THPT Phạm Ngũ Lão, Hải Phòng
134 Nguyễn Lê Vân THPT Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu
135 Trương Trọng Vũ THPT chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi
136 Lê Khánh Vinh THPT chuyên HN-Amsterdam, Hà Nội
137 Nguyễn Thanh Xuyến THPT Đa Phúc, Sóc Sơn - Hà Nội
138 Nguyễn Thị Hải Yến THPT Kiến An, Hải Phòng
139 Nguyễn Thị Hải Yến THPT Bình Giang, Hải Dương
140 Nguyễn Thị Ngọc Yến THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng

[1]

Chi tiết các trận đấu

Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong

Trận 53: Chung kết năm

Phát sóng: 9 giờ ngày 2 tháng 10 năm 2005

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động Vượt chướng ngại vật Tăng tốc Về đích
Nguyễn Hồng Đức Trường Trung học phổ thông Nhân Chính, Hà Nội 60 110 130 100
Thân Nguyên Hậu Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 50 70 90 60
Lê Vũ Hoàng Trường Trung học phổ thông số 1 Bố Trạch, Quảng Bình 30 90 130 170
Dương Phú Thái Trường Trung học phổ thông Xuân Hòa, Vĩnh Phúc 40 90 110 110

Tham khảo

v - e
Olympia-logo-top
Mùa thi
Olympia 1 (1999 - 2000)Olympia 2 (2000 - 2001)Olympia 3 (2001 - 2002)Olympia 4 (2002 - 2003)Olympia 5 (2003 - 2004)Olympia 6 (2004 - 2005)
Olympia 7 (2006 - 2007)Olympia 8 (2007 - 2008)Olympia 9 (2008 - 2009)Olympia 10 (2009 - 2010)
Olympia 11 (2010 - 2011)Olympia 12 (2011 - 2012)Olympia 13 (2012 - 2013)Olympia 14 (2013 - 2014)Olympia 15 (2014 - 2015)
Olympia 16 (2015 - 2016)Olympia 17 (2016 - 2017)Olympia 18 (2017 - 2018)Olympia 19 (2018 - 2019)Olympia 20 (2019 - 2020)
Olympia 21 (2020 - 2021)Olympia 22 (2021 - 2022)Olympia 23 (2022 - 2023)Olympia 24 (2023 - 2024)
Các chương trình mở rộng
Olympia Online: Vòng nguyệt quế 1 (2011 - 2012) • Vòng nguyệt quế 2 (2012 - 2013)
Olympia dành cho học sinh trung học cơ sở
Olympia dành cho sinh viên đại học
Olympia phiên bản đặc biệt (2021)
Yếu tố
Mùa thiCuộc thiPhần thiLuật chơiThí sinhCâu hỏiĐiểm sốDẫn chương trìnhCố vấnGiải thưởngÔ mạo hiểmNgôi sao hy vọngÂm thanhGalaSoạn tin nhắnOlympediaHọc bổng Olympia LGOlympia Global Network THACOKỷ lụcSự việc
Advertisement